cùng
Tiếng Việt sửa
Cách phát âm sửa
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
kṳŋ˨˩ | kuŋ˧˧ | kuŋ˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
kuŋ˧˧ |
Phiên âm Hán–Việt sửa
Các chữ Hán có phiên âm thành “cùng”
Chữ Nôm sửa
(trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm)
Cách viết từ này trong chữ Nôm
Từ tương tự sửa
Danh từ sửa
cùng
- (Kết hợp hạn chế) . Chỗ hoặc lúc đến đấy là hết giới hạn của cái gì.
- Chuột chạy cùng sào (tục ngữ).
- Cãi đến cùng.
- Đi cùng trời cuối đất.
Tính từ sửa
cùng
- (Chỗ hoặc lúc) Đến đấy là hết giới hạn của cái gì. Phía trong.
- Nơi hang cùng ngõ hẻm.
- Năm cùng tháng tận*.
- Vài ba năm là cùng.
- Xét cho cùng, lỗi không phải ở anh ta.
- Ở tình trạng lâm vào thế không còn có lối thoát, không còn biết làm sao được nữa.
- Cùng quá hoá liều (tục ngữ).
- Đến bước đường cùng.
- Thế cùng.
- (Cũ, hoặc ph.) . Khắp cả trong giới hạn của cái gì.
- Tìm khắp chợ, cùng quê.
- Đi thăm cùng làng.
- (Những gì khác nhau) Có sự đồng nhất hoặc sự giống nhau hoàn toàn về cái gì hoặc về hoạt động nào đó.
- Anh em cùng cha khác mẹ.
- Tiến hành cùng một lúc.
- Hai việc cùng quan trọng như nhau.
- Cùng làm cùng hưởng.
- Không có ai đi cùng.
Thành ngữ sửa
- sơn cùng thủy tận, thâm sơn cùng cốc: Nơi xa xôi hẻo lánh.
- kênh cùng nước cạn: Người không thông minh, không biết gì hết.
Liên từ sửa
cùng
- Từ biểu thị quan hệ liên hợp.
- Biểu thị người hay sự vật, sự việc, hiện tượng sắp nêu ra có mối quan hệ đồng nhất về hoạt động, tính chất hoặc chức năng với người hay sự vật, sự việc, hiện tượng vừa được nói đến.
- Nó đến cùng với bạn.
- Nàng về nuôi cái cùng con. (ca dao).
- Mưa lớn cùng lốc xoáy tàn phá một số khu vực.
- Học toán cùng thủ khoa.
- Giàu sang cùng phú quý làm sao mua được tình.(Trích trong lời bài hát: Người giàu cũng khóc.).
- Biểu thị người sắp nêu ra là đối tượng mà chủ thể của hoạt động vừa nói nhằm tới, coi là có quan hệ tác động qua lại mật thiết với mình.
- Biết nói cùng ai.
- Mấy lời xin lỗi cùng bạn đọc.
Phó từ sửa
- (cũ; dùng ở cuối câu, trong thơ ca). Từ biểu thị ý nhấn mạnh về sắc thái tha thiết mong muốn có sự đáp ứng, sự cảm thông ở người khác.
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương, Người trong một nước thì thương nhau cùng. (ca dao).
Dịch sửa
Tham khảo sửa
- "cùng". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)
- Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. (chi tiết)