mặn
Tiếng Việt
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ma̰ʔn˨˩ | ma̰ŋ˨˨ | maŋ˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
man˨˨ | ma̰n˨˨ |
Chữ Nôm
sửa(trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm)
Cách viết từ này trong chữ Nôm
Từ tương tự
sửaTính từ
sửamặn
- Có muối.
- Vùng nước mặn.
- Có nhiều mắm muối quá.
- Nhất mặn là muối, nhất cay là gừng. (ca dao)
- Ăn canh mặn nên khát nước.
- Có thịt, cá.
- Nhà sư ăn chay không ăn cỗ mặn.
- Đậm đà, đằm thắm.
- Chữ tình càng mặn, chữ duyên càng nồng (Truyện Kiều)
- Trgt.
- Đậm đà.
- Mặn khen nét bút, càng nhìn càng tươi (Truyện Kiều)
- Nói ăn thức ăn có thịt cá.
- Ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối. (tục ngữ)
Tham khảo
sửa- "mặn", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)
- Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. (chi tiết)