luật
Tiếng ViệtSửa đổi
Cách phát âmSửa đổi
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
lwə̰ʔt˨˩ | lwə̰k˨˨ | lwək˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
lwət˨˨ | lwə̰t˨˨ |
Từ nguyênSửa đổi
Luật với tính chất là một từ và đồng thời cũng là một khái niệm để chỉ tất cả những vấn đề có tính quy tắc, quy ước....mà một cộng đồng hoặc nhóm người phải tuân thủ khi tiến hành một hoạt động có mục tiêu chung hay những thuộc tính khách quan của sự vật, hiện tượng mà quá trình diễn biến của sự vật, hiện tượng đó luôn luôn lặp lại. Với nghĩa trên đây, từ "luật" có thể ghép với các từ khác để tạo thành các từ ghép như: Giáo luật - quy tắc xử sự của một tôn giáo cụ thể; Luật rừng - từ thường dùng để chỉ các quy tắc xử sự của những người vi phạm pháp luật; Luật nhân quả - quan hệ thuộc tính giữa các sự vật hiện tượng có liên quan về nguồn gốc và sự hình thành với nhau. Luật pháp là từ ghép phổ biến nhất phát sinh từ khái niệm này.
Phiên âm Hán–ViệtSửa đổi
Chữ NômSửa đổi
(trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm)
Cách phát âmSửa đổi
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
lwə̰ʔt˨˩ | lwə̰k˨˨ | lwək˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
lwət˨˨ | lwə̰t˨˨ |
Danh từSửa đổi
luật
- Điều nêu lên cho mọi người theo để làm đúng những qui ước đã được công nhận.
- Xe phải chạy đúng luật giao thông.
- Luật bóng bàn.
- Luật thơ.
- Xem Pháp luật.
- Dụng cụ xưa để cân nhắc âm thanh.
Tham khảoSửa đổi
- Xem thêm các nội dung về luật pháp Việt Nam
- Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)
- Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. (chi tiết)