bánh bèo
Tiếng Việt
sửaTừ nguyên
sửaTừ bánh + bèo. Tên gọi của bánh xuất phát từ hình dạng giống lá bèo. Còn nghĩa từ lóng bắt nguồn từ sự mềm của bánh.
Cách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɓajŋ˧˥ ɓɛ̤w˨˩ | ɓa̰n˩˧ ɓɛw˧˧ | ɓan˧˥ ɓɛw˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɓajŋ˩˩ ɓɛw˧˧ | ɓa̰jŋ˩˧ ɓɛw˧˧ |
Danh từ
sửabánh bèo
- Món bánh rất thịnh hành ở miền Trung, ngoài ra cũng phổ biến ở miền Nam Việt Nam, kết hợp của 3 yếu tố chính đó là bánh làm từ bột gạo, nhân để rắc lên bánh làm bằng tôm xay nhuyễn, và nước chấm.
- Bà Ba béo bán bánh bèo bên bờ biển.
- (Từ lóng) Cô gái mềm yếu, không biết sống tự lập mà luôn dựa dẫm vào người khác, luôn chờ đợi có ai đó lo lắng, cứu vớt cuộc đời của mình.