trầm ngư lạc nhạn
Tiếng Việt
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ʨə̤m˨˩ ŋɨ˧˧ la̰ːʔk˨˩ ɲa̰ːʔn˨˩ | tʂəm˧˧ ŋɨ˧˥ la̰ːk˨˨ ɲa̰ːŋ˨˨ | tʂəm˨˩ ŋɨ˧˧ laːk˨˩˨ ɲaːŋ˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
tʂəm˧˧ ŋɨ˧˥ laːk˨˨ ɲaːn˨˨ | tʂəm˧˧ ŋɨ˧˥ la̰ːk˨˨ ɲa̰ːn˨˨ | tʂəm˧˧ ŋɨ˧˥˧ la̰ːk˨˨ ɲa̰ːn˨˨ |
Từ nguyên
sửaPhiên âm từ thành ngữ tiếng Hán 沉魚落雁.
Thành ngữ
sửatrầm ngư lạc nhạn
- Ý nói nhan sắc tuyệt vời đến nỗi cá bị quyến rũ không muốn bơi xa, nhạn cũng ngẫn ngơ, sà xuống chiêm ngưỡng.
- Trang Tử: "Mao Tường, Lệ Cơ ai cũng cho là đẹp nhưng cá trông thấy thì lặn xuống sâu, chim trông thấy thì bay lên cao" (vẽ dững dưng). Đời sau, các nhà văn thường dùng những từ cá lặn nhạn sa theo nghĩa ngược lại để nói về sắc đẹp quyến rũ của phụ nữ.
- Cung oán: Chìm đáy nước cá lờ đờ lặn.
- Lững lưng trời, nhạn ngẫn ngơ sa.
Đồng nghĩa
sửaDịch
sửaTham khảo
sửa- "trầm ngư lạc nhạn", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)