mũi vạy thì lái chịu đòn
Tiếng Việt
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
muʔuj˧˥ va̰ʔj˨˩ tʰi̤˨˩ laːj˧˥ ʨḭʔw˨˩ ɗɔ̤n˨˩ | muj˧˩˨ ja̰j˨˨ tʰi˧˧ la̰ːj˩˧ ʨḭw˨˨ ɗɔŋ˧˧ | muj˨˩˦ jaj˨˩˨ tʰi˨˩ laːj˧˥ ʨiw˨˩˨ ɗɔŋ˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
mṵj˩˧ vaj˨˨ tʰi˧˧ laːj˩˩ ʨiw˨˨ ɗɔn˧˧ | muj˧˩ va̰j˨˨ tʰi˧˧ laːj˩˩ ʨḭw˨˨ ɗɔn˧˧ | mṵj˨˨ va̰j˨˨ tʰi˧˧ la̰ːj˩˧ ʨḭw˨˨ ɗɔn˧˧ |
Cụm từ
sửamũi vạy thì lái chịu đòn
- (nghĩa đen): trên tàu (thuyền), mũi "vạy" là mũi tàu đã bị lệch méo, nên nó chạy không đúng hướng, có thể là vì dòng nước xoáy hay nước xiết. Còn "đòn" là cái đòn lái, tức là bánh lái. Người lái tàu (thuyền trưởng) là người chịu trách nhiệm về việc điều khiển cái đòn lái ("chịu đòn"), khi mũi vạy rồi thì họ phải rất vất vả cầm cây đòn lái để điều khiển.
- (nghĩa bóng): Vai trò quan trọng của người dẫn đầu (người chỉ huy, cấp trên) trong tình thế khó khăn, nguy hiểm.
- (nghĩa bị hiểu sai lệch): con cái hay người cấp dưới phạm lỗi thì cha mẹ hoặc người cấp trên phải chịu trách nhiệm hoặc chịu hình phạt thay.