ba tầm
Tiếng Việt
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɓaː˧˧ tə̤m˨˩ | ɓaː˧˥ təm˧˧ | ɓaː˧˧ təm˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɓaː˧˥ təm˧˧ | ɓaː˧˥˧ təm˧˧ |
Danh từ
sửaba tầm
- Nón xuất hiện thời chúa Nguyễn, được lợp bằng lá cọ hoặc gồi, hình như lọng hoặc tai nấm, đỉnh phẳng, đường kính khoảng 70-80 cm, vành cao 10–12 cm hoặc hơn. Lòng nón đính một vành hình phễu gọi là khùa hoặc khua (摳) để gia cố trên đầu. Đôi khi được gọi là nón mười.