ả Tạ
Tiếng Việt
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
a̰ː˧˩˧ ta̰ːʔ˨˩ | aː˧˩˨ ta̰ː˨˨ | aː˨˩˦ taː˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
aː˧˩ taː˨˨ | aː˧˩ ta̰ː˨˨ | a̰ːʔ˧˩ ta̰ː˨˨ |
Danh từ riêng
sửaả Tạ
- Nàng Tạ Đạo Uẩn đời Tấn.
- Thông chí.
- Tạ.
- Đạo.
- Uẩn là con gái.
- An.
- Tây tướng quân.
- Tạ.
- Dịch đời.
- Tấn..
- Nàng nổi tiếng thông minh, học rộng, có tài biện luận, giỏi thơ văn..
- Tạ.
- Dịch ngưòi đất.
- Dương.
- Hạ, chú.
- Tạ.
- Đạo.
- Uẩn là.
- Tạ.
- An thường hỏi.
- Kinh thi, nàng đều trả lời rành rọt..
- Một hôm, nhân họp mặt gia đình, gặp buổi tuyết xuống,.
- Tạ.
- An hỏi: "Cảnh tuyết rơi có thể ví với cái gì được.
- ?".
- Người cháu tên.
- Lãng thưa: "Tán diêm không trung sai khả nghĩ" (Có thể ví với muối tán nhỏ bay không đều nhau trong không trung)..
- Đạo.
- Uẩn lại nói: "Ví nhược liêu nhữ nhân phong khởi" (Không bằng ví với sợi bông liễu bay khi gió thổi)..
- Tạ.
- An phục tài
- Kiều.
- Khen tài nhả ngọc phun châu.
- Nàng Ban ả Tạ cũng đâu thế này.
Dịch
sửaTham khảo
sửa- "ả Tạ", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)