cha chung không ai khóc
Tiếng Việt sửa
Cách phát âm sửa
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ʨaː˧˧ ʨuŋ˧˧ xəwŋ˧˧ aːj˧˧ xawk˧˥ | ʨaː˧˥ ʨuŋ˧˥ kʰəwŋ˧˥ aːj˧˥ kʰa̰wk˩˧ | ʨaː˧˧ ʨuŋ˧˧ kʰəwŋ˧˧ aːj˧˧ kʰawk˧˥ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ʨaː˧˥ ʨuŋ˧˥ xəwŋ˧˥ aːj˧˥ xawk˩˩ | ʨaː˧˥˧ ʨuŋ˧˥˧ xəwŋ˧˥˧ aːj˧˥˧ xa̰wk˩˧ |
Cụm từ sửa
- Ví tình trạng việc chung bị bỏ mặc, không ai ngó ngàng đến (thường dùng để phê phán thái độ vô trách nhiệm đối với việc chung).
- 1993, Trần Quốc Tiến, Bị vợ bỏ, Nhà xuất bản Thanh niên, tr. 8:
- Họ nhận lại mảnh đất đã kiệt mầu do cách làm ăn cha chung không ai khóc. Và rồi sao? Thiếu máy, thiếu trâu, thiếu phân, thiếu điện... Nhưng cái thiếu quan trọng hơn cả là thiếu những cái đầu thông minh tỉnh táo.
Tham khảo sửa
- Cha chung không ai khóc, Soha Tra Từ[1], Hà Nội: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam