ba đào
Tiếng Việt
sửaTừ nguyên
sửaÂm Hán-Việt của chữ Hán 波 (“sóng nhỏ”) và 濤 (“sóng lớn”).
Cách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɓaː˧˧ ɗa̤ːw˨˩ | ɓaː˧˥ ɗaːw˧˧ | ɓaː˧˧ ɗaːw˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɓaː˧˥ ɗaːw˧˧ | ɓaː˧˥˧ ɗaːw˧˧ |
Từ tương tự
sửaCác từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự
Danh từ
sửa- (cũ) Sóng to.
- 1914, Lê Văn Phúc, Phan Kế Bính, “Hồi 10”, trong Hưng Đạo vương, Hà Nội: Đông Kinh ấn quán, tr. 72:
- Tướng sĩ trên thuyền thấy Yết-Kiêu nhảy xuống sông, đang lúc ba đào hùng dũng, chắc là Yết-Kiêu phải chết dưới sông.
- (cũ, văn chương) Cảnh ngộ chìm nổi, gian nan, vất vả.
- Ca dao Việt Nam:
- Thương ai ruột thắt, gan bào,
Nghĩ ai tủi phận ba đào thở than.
- 1952, “Chuyện người nghĩa-phụ ở Khoái-châu”, trong Ngô Văn Triện, transl., Truyền kỳ mạn lục[1], Sài Gòn: NXB Tân Việt, bản dịch 傳奇漫錄 của Nguyễn Dữ, tr. 26:
- Chả lẽ đành để cha ba đào muôn dặm, lam-chướng nghìn trùng, hiểm-nghèo giữa đám kình-nghê, cách-trở trong vùng Lèo Mán, sớm hôm săn-sóc, không kẻ đỡ thay?
- Ca dao Việt Nam:
Từ dẫn xuất
sửaTham khảo
sửa- Ba đào, Soha Tra Từ[2], Hà Nội: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam