Mạch tương
Tiếng Việt
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ma̰ʔjk˨˩ tɨəŋ˧˧ | ma̰t˨˨ tɨəŋ˧˥ | mat˨˩˨ tɨəŋ˧˧ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
majk˨˨ tɨəŋ˧˥ | ma̰jk˨˨ tɨəŋ˧˥ | ma̰jk˨˨ tɨəŋ˧˥˧ |
Danh từ riêng
sửaMạch tương
- Do chữ Tương lệ, chỉ nước mắt.
- Bác vật chí.
- Hai người con gái vua.
- Nghiêu là.
- Nga.
- Hoàng và.
- Nữ.
- Anh đều là vợ vua.
- Thuấn..
- Vua.
- Thuấn đi tuần thú, chết ở đất.
- Thương.
- Ngô bên bờ sông.
- Tương..
- Hai bà đến đó kêu khóc thảm thiết, nước mắt vẩy vào các bụi trúc chung quanh, trúc đều thành sắc lốm đốm nên gọi là "Tương phi trúc"
- Kiều.
- Vâng lời khuyên giải thấp cao
- Chưa xong điều nghĩ đã dào mạch tương.
Dịch
sửaTham khảo
sửa- "Mạch tương", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)