Khúc Quảng Lăng
Tiếng Việt
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
xuk˧˥ kwa̰ːŋ˧˩˧ laŋ˧˧ | kʰṵk˩˧ kwaːŋ˧˩˨ laŋ˧˥ | kʰuk˧˥ waːŋ˨˩˦ laŋ˧˧ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
xuk˩˩ kwaːŋ˧˩ laŋ˧˥ | xṵk˩˧ kwa̰ːʔŋ˧˩ laŋ˧˥˧ |
Danh từ riêng
sửaKhúc Quảng Lăng
- Thông chí.
- Kê.
- Khang một hôm đến chơi ở.
- Lạc.
- Tây, trọ ở.
- Hoa.
- Dương.
- Dinh..
- Đêm ngồi gảy đàn chợt có một người khách đến tự nói mình là người thời cổ rồi cùng.
- Khang bàn âm luật, nghĩa lý rành rọt thấu đáo lắm..
- Nhân đó, ông khách lấy đàn khẩy mà soạn nên.
- Khúc.
- Quảng.
- Lăng tán, lời điệu cực hay rồi trao cho.
- Khang và dặn không được truyền lại cho người khác..
- Về sau.
- Kê.
- Khang bị.
- Tư.
- Mã.
- Chiêu sát hại, khúc.
- Quảng lăng vì thế mà bị thất truyền
- Kiều.
- Kê Khang này khúc Quảng lăng.
- Một rằng Lưu thủy, hai rằng Hành Vân.
Dịch
sửaTham khảo
sửa- "Khúc Quảng Lăng", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)