bánh ngọt
Tiếng Việt
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɓajŋ˧˥ ŋɔ̰ʔt˨˩ | ɓa̰n˩˧ ŋɔ̰k˨˨ | ɓan˧˥ ŋɔk˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɓajŋ˩˩ ŋɔt˨˨ | ɓajŋ˩˩ ŋɔ̰t˨˨ | ɓa̰jŋ˩˧ ŋɔ̰t˨˨ |
Danh từ
sửabánh ngọt
- Tên chung cho các loại bánh có vị ngọt làm từ bột mì, đường và các thành phần khác.
- 1957, Hồ Biểu Chánh, “Chương 8”, trong Chị Đào, Chị Lý[1]:
- Ảnh dọn bánh đủ thứ mà đãi con, ba-tê, săng-úych, bánh ngọt, nước cam, xá xị, ảnh ép con ăn uống với ảnh muốn nứt bụng.
- 1957, Hồ Biểu Chánh, “Chương 8”, trong Chị Đào, Chị Lý[1]: