bánh bò
Tiếng Việt
sửaTừ nguyên
sửaTheo Đại Nam quốc âm tự vị của Paulus Huỳnh Tịnh Của, bánh này có tên "bánh bò" là vì nó "giống cái vú con bò".[1][2] Tuy nhiên, có người giải thích rằng, trong quá trình ủ bột với men, bột sẽ "bò" lên trên vành tô bột.[3]
Cách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɓajŋ˧˥ ɓɔ̤˨˩ | ɓa̰n˩˧ ɓɔ˧˧ | ɓan˧˥ ɓɔ˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɓajŋ˩˩ ɓɔ˧˧ | ɓa̰jŋ˩˧ ɓɔ˧˧ |
Từ tương tự
sửaCác từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự
Danh từ
sửabánh bò
- Một loại bánh phổ biến ở Việt Nam, được làm từ bột gạo, nước, đường và men.
- Ca dao Việt Nam:
- Hai tay bưng dĩa bánh bò,
Giấu cha giấu mẹ cho trò đi thi.
- Hai tay bưng dĩa bánh bò,
- 1928, Hồ Biểu Chánh, “Chương V”, trong Chút phận linh đinh[4]:
- - Bánh bò ngon quá. Dì ăn bánh cam đi, để dành hai miếng bánh bò đặng lát nữa gặp chị Thu Ba cho chỉ ăn.
- Ca dao Việt Nam:
Dịch
sửaTham khảo
sửa- ▲ Lê Trung Hoa (ngày 19 tháng 10 năm 2013), Bánh không cẳng sao gọi bánh bò?, Tuổi Trẻ[1], truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014
- ▲ Paulus Huỳnh Tịnh Của (1895). "𤙭 Bò" Đại Nam Quấc Âm Tự Vị. 1. Sài Gòn: Imprimerie Rey, Curiol, & Compagnie. tr. 61.
- ▲ Phương Lam (ngày 14 tháng 9 năm 2011), Bánh bò – chút quà miền Nam, Lao động[2], Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, bản gốc [3] lưu trữ 2014-03-24, truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014