biết thân biết phận
Tiếng Việt
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɓiət˧˥ tʰən˧˧ ɓiət˧˥ fə̰ʔn˨˩ | ɓiə̰k˩˧ tʰəŋ˧˥ ɓiə̰k˩˧ fə̰ŋ˨˨ | ɓiək˧˥ tʰəŋ˧˧ ɓiək˧˥ fəŋ˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɓiət˩˩ tʰən˧˥ ɓiət˩˩ fən˨˨ | ɓiət˩˩ tʰən˧˥ ɓiət˩˩ fə̰n˨˨ | ɓiə̰t˩˧ tʰən˧˥˧ ɓiə̰t˩˧ fə̰n˨˨ |
Cụm từ
sửa- Biết rõ thân phận, hoàn cảnh bất lợi của mình mà ứng xử cho thích hợp.
- 1995, Trịnh Quang Thành, Thân phận đàn bà, Nhà xuất bản Hà Nội, tr. 133:
- Quân ngu, đã không biết thân biết phận: “đũa mốc được chòi mâm son” lại còn muốn gì nữa? Bố mẹ họ hàng nó đâu mà không biết dạy?
Tham khảo
sửa- Biết thân biết phận, Soha Tra Từ[1], Hà Nội: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam