Âm Hán-Việt của chữ Hán 孀婦.
sương phụ
- (lỗi thời, trang trọng) Như quả phụ.
1939, Hồ Biểu Chánh, “Chương I”, trong Hai khối tình:Kho hưu trí phát tiền cấp dưỡng sương phụ cho má mỗi kỳ ba tháng có một trăm rưỡi, […]
1952, “Chuyện người nghĩa-phụ ở Khoái-châu”, trong Ngô Văn Triện, transl., Truyền kỳ mạn lục[1], Sài Gòn: NXB Tân Việt, bản dịch 傳奇漫錄 của Nguyễn Dữ, tr. 27:Tội gì mà bơ-vơ trơ-trọi, sống cái đời sương-phụ buồn-tênh.
- Sương phụ, Soha Tra Từ[2], Hà Nội: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam