thắng cố
Tiếng Việt
sửaTừ nguyên
sửaCó ba giả thuyết về nguồn gốc tên gọi “thắng cố”:
- Tên gọi “thắng cố” bắt nguồn từ tiếng Hán-Mông, đọc theo âm Hán-Việt là “thang cốt” (湯骨), có nghĩa là “canh xương”.[1]
- Tên gọi “thắng cố” bắt nguồn từ tiếng Hán, đọc theo âm Hán-Việt là “thang hoắc” (湯臛).[2]
- Tên gọi “thắng cố” là biến âm của “thoảng cố”, trong tiếng Mông có nghĩa là “nồi nước”. Lại có người cho rằng, thắng cố trong tiếng Mông được gọi là “khấu tha” có nghĩa là “canh thịt”.[3]
Cách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
tʰaŋ˧˥ ko˧˥ | tʰa̰ŋ˩˧ ko̰˩˧ | tʰaŋ˧˥ ko˧˥ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
tʰaŋ˩˩ ko˩˩ | tʰa̰ŋ˩˧ ko̰˩˧ |
Danh từ
sửathắng cố
Tham khảo
sửa- ▲ Đỗ Đức (15/10/2011), “Thắng cố, món ăn độc đáo của người Mông”.
- ▲ Nguyên Hương (1/3/2011), “Thắng cố - từ truyền thuyết đến hiện thực”.
- ▲ Cao Xuân Thái, Minh Huệ (3/2/2006), “Lên Đồng Văn mà ăn thắng cố”.