giặt gỵa
Tiếng Việt
sửaCách viết khác
sửaTừ nguyên
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
za̰ʔt˨˩ zḭʔə˨˩ | ja̰k˨˨ jḭə˨˨ | jak˨˩˨ jiə˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɟat˨˨ ɟiə˨˨ | ɟa̰t˨˨ ɟḭə˨˨ |
Động từ
sửagiặt gỵa
- (thông tục, hiếm) Như giặt giũ.
- 1962, Võ Phiến, "Lại thư nhà" trong Tùy bút (1986), tập 1, Nhà xuất bản Văn Nghệ, tr. 86:
- Ban đầu Bốn Thôi lui tới mỗi ngày vài lượt, về sau anh ta phải ở lại nhà mẹ vợ suốt nửa tháng để chăm nom thuốc thang, nấu cơm, giặt gỵa cho bà ta.
- 1963, Bình Nguyên Lộc, Hoa-Hậu Bồ-Đào[1], Nhà xuất bản Xuân Thu, tr. 370:
- Nàng định bụng rằng có ngày sẽ tảo thanh màu đen vì mặc áo trắng, chúng nó bắt buộc phải giặt gỵa thường, không làm sao mà cầm mồ hôi lâu ngày trong đó được.
- 1999, Hồ Trường An, Tình Sen Ý Huệ[2], Nhà xuất bản Tân Văn, tr. 365:
- Trọn ngày hôm nay, hai chị em quét tước lau chùi nhà cửa rồi giặt gỵa phơi phóng rèm màn cùng mùng mền, áo gối.
- 1962, Võ Phiến, "Lại thư nhà" trong Tùy bút (1986), tập 1, Nhà xuất bản Văn Nghệ, tr. 86:
Ghi chú sử dụng
sửa- Gỵa, đọc là dịa, là trường hợp duy nhất của "gy-" trong tiếng Việt hiện đại và là một trong số ít từ kết thúc bằng "-ya" (một từ khác là khuya). Một số tác giả đã thay thế nó bằng cách viết khác là gịa.
Dịch
sửagiặt giũ — xem bản dịch tại giặt giũ
Tham khảo
sửa- "giặt gỵa", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)