đồng canh
Tiếng Việt sửa
Từ nguyên sửa
Phiên âm từ chữ Hán 同庚. Trong đó: 同 (“đồng”: cùng); 庚 (“canh”: tuổi).
Cách phát âm sửa
Hà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɗə̤wŋ˨˩ kajŋ˧˧ | ɗəwŋ˧˧ kan˧˥ | ɗəwŋ˨˩ kan˧˧ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɗəwŋ˧˧ kajŋ˧˥ | ɗəwŋ˧˧ kajŋ˧˥˧ |
Tính từ sửa
đồng canh
- (Từ cũ; ít dùng) Cùng tuổi với nhau.
- Ca dao Việt Nam:
- Mười bảy mà lấy bảy mươi,
Lộn lên lộn xuống cũng người đồng canh.
- Mười bảy mà lấy bảy mươi,
- 1915, Phan Kế Bính, “Khoa cử”, Việt Nam phong tục[1]:
- Trong khi ăn yến, các tân khoa trao lẫn cho nhau mỗi người một cánh danh thiếp, nghĩa là trong hội đồng canh, thông tính danh cho được biết nhau. Ông đỗ thủ khoa phải tặng chung cả bạn đồng canh một bài thơ, trong thơ thì đại để bài nào cũng kể lể sự vinh hạnh rồi kết ý khuyên nhau phải giữ trung nghĩa để báo đáp ơn cao sâu của nhà vua.
- Ca dao Việt Nam:
Đồng nghĩa sửa
Dịch sửa
Xem bản dịch tại đồng niên