gan cùng mình
Tiếng Việt
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɣaːn˧˧ kṳŋ˨˩ mï̤ŋ˨˩ | ɣaːŋ˧˥ kuŋ˧˧ mïn˧˧ | ɣaːŋ˧˧ kuŋ˨˩ mɨn˨˩ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɣaːn˧˥ kuŋ˧˧ mïŋ˧˧ | ɣaːn˧˥˧ kuŋ˧˧ mïŋ˧˧ |
Tính từ
sửa- Gan, không sợ gì cả.
- 1987, Kiệt Tấn, Nụ cười tre trúc, Văn Nghệ, tr. 12:
- Tôi cũng gan cùng mình, đứng ra lãnh trách nhiệm trước quốc dân, không chịu đào ngũ, không chịu chuồn êm, không thèm khóc la dãy dụa.
Tham khảo
sửa- Lê Văn Đức (1970) Việt Nam tự điển[1], Sài Gòn: Nhà sách Khai Trí