gậy gộc
Tiếng Việt
sửaTừ nguyên
sửaCách phát âm
sửaHà Nội | Huế | Sài Gòn | |
---|---|---|---|
ɣə̰ʔj˨˩ ɣə̰ʔwk˨˩ | ɣə̰j˨˨ ɣə̰wk˨˨ | ɣəj˨˩˨ ɣəwk˨˩˨ | |
Vinh | Thanh Chương | Hà Tĩnh | |
ɣəj˨˨ ɣəwk˨˨ | ɣə̰j˨˨ ɣə̰wk˨˨ |
Từ tương tự
sửaCác từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự
Danh từ
sửa- Gậy để đánh nói chung.
- 1946, Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến:
- Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc.
- 1960, Nguyễn Huy Tưởng, “Chương XVIII”, trong Lá cờ thêu sáu chữ vàng:
- Từ khắp các làng mạc xung quanh, trai tráng đã nhận được mật lệnh của Chiêu Văn Vương từ trước, vác gậy gộc ra giúp quan quân đánh giặc.
- 1946, Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến:
Đồng nghĩa
sửaTham khảo
sửa- "gậy gộc", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)
- ▲ Hoàng Tuấn Công, Từ “gậy gộc”, “gậy gạc” đến “ghế gốc”, báo Người Lao động.