Tiếng Ba Tư

sửa
 
Wikipedia tiếng Ba Tư có bài viết về:

Cách viết khác

sửa

Từ nguyên

sửa

Xưa được viết dưới dạng عنبرنصارا, có thể là từ ghép giữa عنبر (ambar, long diên hương) +‎ نصارا (nasârâ, Kitô hữu). Đây có khả năng là một cách chơi chữ mỉa mai của từ عنبر سارا (ambar-e sârâ, long diên hương tinh khiết) do chịu ảnh hưởng từ câu chuyện chúa Giêsu cưỡi lừa vào thành Jerusalem trong Kitô giáo và Hồi giáo.

Cách phát âm

sửa

  • Ngữ âm tiếng Ba Tư:
Iran: [اَن٘بَرْنِسارا]
Âm đọc
Iran? anbarnesârâ

Danh từ

sửa

عنبرنسارا (ambarnesârâ)

  1. Phân lừa (dùng trong y học cổ truyền).
    • 22/11/2020, “کرونا با «عنبرنسارا» درمان نمی شود؛ مراقب تجویزهای غیرعلمی باشید”, trong irna.ir[1], Islamic Republic News Agency:
      کرونا با «عنبرنسارا» درمان نمی شود؛ مراقب تجویزهای غیرعلمی باشید
      korunâ bâ 'ambarnesârâ' darmân ne-mi-šavad: morâqeb-e tajviz-hâ-ye ğeyr-e-elmi bâšid
      Covid không thể được chữa trị bằng "phân lừa", cẩn thận với những đơn thuốc giả khoa học