Ở sổ nhiều, đối cách là danh cách nếu cái từ chỉ vật vô tri và là thuộc cách nếu chỉ sinh vật. Thường trọng âm nhúc nhích, nhưng cho nó không thể cho quy tắc. Nếu trọng âm nhúc nhích, nó sẽ viết được trên trang mục từ. Thuộc cách số nhiều quá phức tạp cho hoàn toàn giải thích. Do đó dạng này cùng sẽ viết được trên trang mục từ. Những quy tắc chính tả của tiếng Nga (về đổi thay ы thành и sau những phụ âm vòm mềm hay xuýt và vân vân) vẫn có hiệu lực.
- như газета (báo)
|
số ít
|
số nhiều
|
danh cách
|
газета
|
газеты
|
đối cách
|
газету
|
|
thuộc cách
|
газеты
|
газет
|
tặng cách
|
газете
|
газетам
|
cách công cụ
|
газетой
|
газетами
|
cách giới từ
|
о газете
|
о газетах
|
- như бабуся (bà)
|
số ít
|
số nhiều
|
danh cách
|
бабуся
|
бабуси
|
đối cách
|
бабусю
|
|
thuộc cách
|
бабуси
|
бабусь
|
tặng cách
|
бабусе
|
бабусям
|
cách công cụ
|
бабусей
|
бабусями
|
cách giới từ
|
о бабусе
|
о бабусях
|
- như какофония (âm khó nghe)
|
số ít
|
số nhiều
|
danh cách
|
какофония
|
какофонии
|
đối cách
|
какофонию
|
|
thuộc cách
|
какофонии
|
какофоний
|
tặng cách
|
какофонии
|
какофониям
|
cách công cụ
|
какофонией
|
какофониями
|
cách giới từ
|
о какофонии
|
о какофониях
|
- như жизнь (cuộc đời)
|
số ít
|
số nhiều
|
danh cách
|
жизнь
|
жизни
|
đối cách
|
жизнь
|
|
thuộc cách
|
жизни
|
жизней
|
tặng cách
|
жизни
|
жизням
|
cách công cụ
|
жизнью
|
жизнями
|
cách giới từ
|
о жизне
|
о жизнях
|