thuốc đắng đã tật, sự thật mất lòng
Tiếng Việt
sửaTừ nguyên
sửaBắt nguồn từ thành ngữ tiếng Hán “良藥苦口,忠言逆耳” lương dược khổ khẩu, trung ngôn nghịch nhĩ.
Cụm từ
sửathuốc đắng đã tật, sự thật mất lòng
- (Nghĩa đen) Thuốc có đắng mới chữa được bệnh. Lời nói ngay thật thì thường khó nghe.
- (Nghĩa bóng) Sự thật không phải lúc nào cũng dễ nghe cũng như thuốc chữa được bệnh không phải lúc nào cũng dễ uống.
Ghi chú sử dụng
sửa- Mặc dù là hình thức viết đúng, tuy nhiên trên thực tế cách viết thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng hay thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng lại phổ biến hơn.