thuốc đắng đã tật, sự thật mất lòng

Tiếng Việt

sửa

Từ nguyên

sửa

Bắt nguồn từ thành ngữ tiếng Hán “良藥苦口,忠言逆耳” lương dược khổ khẩu, trung ngôn nghịch nhĩ.

Cụm từ

sửa

thuốc đắng đã tật, sự thật mất lòng

  1. (Nghĩa đen) Thuốc có đắng mới chữa được bệnh. Lời nói ngay thật thì thường khó nghe.
  2. (Nghĩa bóng) Sự thật không phải lúc nào cũng dễ nghe cũng như thuốc chữa được bệnh không phải lúc nào cũng dễ uống.

Ghi chú sử dụng

sửa