Khác biệt giữa bản sửa đổi của “động từ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 31:
Ví dụ :
Em ( đại từ hoặc danh từ ) CN / đang ( từ bổ sung cho đgt ) học ( đgt )VN.
Trong tiếng Việt, chúng ta có thể thêm vào trước động từ những từ làm rõ nghĩa cho động từ, tức trạng từ. Ví dụ : đang, sắp, đã, mới ( đặc biệt không phải tính từ, miêu tả sự việc vừa xảy ra ),.v..v..
|