Khác biệt giữa bản sửa đổi của “trữ lượng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tildebot (thảo luận | đóng góp)
n Bot của Mxn: đặt liên kết đến Wiktionary:IPA
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Tài nguyên khoáng sản''': là những tích tụ khoáng vật ở các thể rắn, lỏng, khí ở trên hoặc trong vỏ trái đất. Có hình thái chất lượng đáp ứng yêu cầu tối thiểu cho phép khai thác sử dụng một loại nào đó trong tích tụ này, có khả năng đem lại giá trị kinh tế ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai.Chúng được nhận định là có lợi ích kinh tế và đặc trưng địa chất nhất định.
{{-vie-}}
'''Trữ lượng khóang sản''': Là một phần của tài nguyên khoáng, trong đó các tiêu chuẩn tối thiểu vrf hóa lú liên quan đến hoạt động khai thác, chế biến... bao gồm phẩm chất, chất lượng, kích thước, độ sâu chôn vùi đã được diều tra và xác định là có giá trị kinh tế tại thời điểm hiện tại.
{{-pron-}}
'''Phân loại tài nguyên, trữ lượng khoáng sản'''
* [[Wiktionary:IPA|IPA]]: {{IPA|/{{VieIPA|t|r|ữ}} {{VieIPA|l|ư|ợ|n|g}}/}}
Hiện nay có rất nhiều cách phân loại khác nhau, dưới đây là các cách phân loại mà được nhiều người sử dụng nhất
 
1. Phân loại theo Liên Xô (1960)
{{-dfn-}}
Các nước XHCN thường sử dụng cách phân loại này vào việc xác định tài nguyên, nước ta cũng áp dụng cách phân loại này. Hạn chế của cách phân loại này là không chú ý nhiều đến tính khả thi kinh tế.
'''trữ lượng'''
Theo phân loại này tài nguyên khoáng được phân ra thành các cấp P1, P2, P3. Trữ lượng được phân thành các cấp A, B, C1 và C2
# [[khối lượng|Khối lượng]] [[khoáng sản]] chưa [[khai thác]] trong một [[vùng]] [[mỏ]].
Trữ lượng cấp A: là cấp trữ lượng được điều tra một cách đầy đủ về điều kiện, hình dạng, thế nằm, cầu trúc nội bộ thân khoáng, chất lượng quặng, sai số <15%
#: '''''Trữ lượng''' than của mỏ.''
Trữ lượng cấp B: gần giống với trữ lượng cấp A, sai số 15- 25%
#: ''Hồng.''
Trữ lượng cấp C1: sai số trong khoảng 25- 40%
#: ''Gai.''
Trữ lượng cáp C2: 40- 75%.
 
{{-trans-}}
 
{{-ref-}}
{{R:FVDP}}
 
 
<!-- Unknown category -->