Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hà Nội”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
 
{{-info-}}
[[hìnhHình:Ha Noi in Vietnam.svg|nhỏ|'''Hà Nội''' trên [[bản đồ]] [[Việt Nam]].]]
 
{{-etym-}}
Tên gọi “Hà Nội” bắt đầu được dùng làm địa danh ở Việt Nam từ năm {{w|Minh Mạng}} thứ 12 (năm 1831) khi có một tỉnh có tên là {{w|tỉnh Hà Nội}} được thành lập ở Bắc Thành. “Hà Nội” viết bằng chữ Hán là “[[河內]]”, nghĩa là "bao quanh bởi các con sông", tên gọi này phản ánh vị trí địa lý của tỉnh Hà Nội. Tỉnh này nằm giữa hai con sông là {{w|Sông Hồng|sông Nhị (sông Hồng)}} ở phía đông bắc và {{w|Sông Đáy|sông Thanh Quyết (sông Đáy)}} ở phía tây nam.<ref>An Chi. Chuyện Đông chuyện Tây, tập 2. Tái bản lần thứ nhất, có sửa chữa. Nhà xuất bản Trẻ. Năm 2006. Trang 88.</ref><ref>An Chi. Chuyện Đông chuyện Tây, tập 4. Tái bản lần thứ nhất, có sửa chữa. Nhà xuất bản Trẻ. Năm 2006. Trang 19.</ref>
 
{{-pron-}}
Hàng 9 ⟶ 12:
{{-place-}}
'''Hà Nội'''
# Một [[thành phố]] [[trực thuộc trung ương]], [[thủ đô|thủ đô]] của nước [[Việt Nam]].
# {{term|Tỉnh}} Một [[tỉnh]] cũ của [[Việt Nam]] vào nửa cuối thế kỷ 19.
# [[mỏ|Mỏ]] [[nước ngầm]] trong [[phạm vi]] [[thành phố]] Hà Nội. [[nước|Nước]] [[chủ yếu]] [[phân bố]] trong các [[tầng]] [[cuội]], [[sỏi]], [[cát]] [[Đệ tứ]].
 
{{-trans-}}
{{trans-top|Thủ đô của Việt Nam}}
* {{sqi}}: {{t|sq|Hanoi}}
* {{amh}}: {{t|am|ሀኖይ|tr=hänoy}}
* {{eng}}: {{t+|en|Hanoi}}
{{trans-mid}}
* {{hye}}: {{t|hy|Հանոյ}}
* {{aze}}: {{t|az|Hanoy}}
{{trans-bottom}}
 
{{-ref-}}