Khác biệt giữa bản sửa đổi của “tê giác”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
||
Dòng 2:
{{-etymology-}}
Trước năm 1954, trong phương ngữ tiếng Việt miền Bắc con tê giác được gọi là “[[tê ngưu]]” (chữ Hán: [[犀牛]]) hoặc con “[[tê]]”, cái sừng của con tê ngưu được gọi là “tê giác” ([[犀角]]), trong đó “giác” là từ Hán-Việt ([[角]]), có nghĩa là cái sừng. Về sau nhiều người không biết “tê giác” chỉ cái sừng của con tê ngưu, nhầm tưởng tê giác là tên gọi của con vật có
{{-info-}}
Dòng 20:
* {{eng}}: [[rhinoceros]]
* {{cat}}: [[rinoceront]] {{m}}
* {{ido}}: [[rinocero]]
* {{ind}}: [[badak]]
* {{fra}}: [[rhinocéros]] {{m}}
* {{spa}}: [[rinoceronte]] {{m}}
|