Khác biệt giữa bản sửa đổi của “lồn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Tẩy trống
Dòng 1:
{{-vie-}}
{{-info-}}
 
{{-pron-}}
* [[Wiktionary:IPA|IPA]]: {{IPA|/{{VieIPA|l|ồ|n}}/}}
 
{{-nôm-}}
{{đầu}}
*[[𦟹]]: [[trôn]], [[lòn]], [[lồn]]
*[[𧐩]]: [[lồn]]
{{cuối}}
 
{{-paro-}}
{{đầu}}
:* [[lớn]]
:* [[lơn]]
:* [[lộn]]
:* [[lỏn]]
:* [[lon]]
{{giữa}}
:* [[lờn]]
:* [[lơn]]
:* [[lọn]]
:* [[lòn]]
:* [[lợn]]
{{cuối}}
 
{{-noun-}}
(cái) '''lồn'''
# {{term|Thông tục}} [[âm hộ|Âm hộ]] (của [[người]]).
# {{term|Từ lóng}} [[phần|Phần]] [[bên ngoài]] của [[bộ phận]] [[sinh dục]] [[nữ]].
 
{{-syn-}}
; phần bên ngoài của bộ phận sinh dục nữ
* [[bướm]]
 
{{-usage-}}
Từ tục, đây là một danh từ của týp ít người bình dân hôm nay còn sử dụng, có văn hóa thấp, nên từ ngữ này dùng không được thanh bai cho lắm, ý để chỉ "cái cửa mình", để chỉ, để nói về bộ phận sinh dục của người phụ nữ. Thông thường, trong sinh họat đời thường thì từ này được sử dụng trong tình huống kể chuyện tục, chuyện tiếu lâm, hoặc để người ta văng tục, chửi thề ... theo kiểu thiếu văn hóa. Riêng trường hợp khác, trong câu vè bình dân, câu đố dân gian xa xưa thì danh "cái lồn" hay "lồn" thì từ này không có dụng ý xấu, hay tục tĩu mà là người xưa muốn ám chỉ, nói bóng gió đến hình tượng khác ... chứ không phải để để ám chỉ bộ phận sinh dục của người phụ nữ như nói trên.
 
Người Việt nhiều khi dùng từ lồn để [[ví von]], [[ca ngợi]]:
 
: ''Đẻ đứa con khôn, mát lồn rười rượi''
: ''Đẻ đứa con dại, thảm hại cái lồn''
 
: ''Gắn phù lồn mèo, (dán bùa lồn mèo)''
 
: ''Sồn sồn như lồn phải lá han'' hay ''Sồn sồn như lồn phải lửa''
 
: ''Lồn bà bà tưởng lồn ai''
: ''Bà cho ông Lý mượn hai tháng liền.''
 
: ''Lồn lá vông, chồng trông chồng chạy''
: ''Lồn là mít, chồng hít chồng ngửi''
: ''Lồn lá tre, chồng đe chồng đánh''
 
: ''Lồn Cổ Am, Cam Đồng Dụ, Vú Đồ Sơn''
: ''Cơm nhà, cháo chợ, lồn vợ, nước sông''
: ''Lo co đầu gối, lo rối lông lồn''
 
: ''Lồn chằng ghế đá, lồn vá xe hơi''
 
Tuy nhiên, từ này được coi là từ bất [[lịch sự]] trong [[giao tiếp]].
 
; ăn cái lồn : [[phủ nhận]] [[điều]] gì đó
; có cái lồn : [[phủ nhận]] [[điều]] gì đó
; thằng/con mặt lồn : [[chửi]] [[bậy]]
; vãi cả lồn
: [[thán phục]] [[điều]] gì đó, có thể [[mang nghĩa]] [[tiêu cực]]
; xấu vãi lồn : rất rất [[xấu]]
; như cái lồn : [[chê bai]] một [[điều]] gì đó
 
[[vãi lồn|Vãi lồn]] còn được nói trại đi thành ''vãi lúa'', ''vãi lài'', ''vãi lờ'' hay ''vãi lìn'', hoặc viết thành ''vl''.
 
Có thể mang ý nghĩa khi [[giận dữ]]. Ví dụ:
 
; bổ sung cái lồn ''(nói nhấn mạnh)'' : không [[muốn]] [[bổ sung]]
 
: ''Thằng này hài vãi lồn''
: ''Tôi là 1 thằng mặt lồn''
 
Từ ''lồn'' đa số mang nghĩa [[tục tĩu]] nhưng hiện nay vẫn có nhiều [[câu đố]] từ ngày xưa truyền lại trong đó có từ ''lồn'':
 
: ''Bốn cô trong tỉnh mới ra''
: ''Cái lồn trắng hếu như hoa ngó cần''
: ''Sư ông tẩn ngẩn tần ngần''
: ''Cái buồi cửng tếu như cần câu rô''
 
Đôi khi có những câu đố tuy [[tục]] nhưng lời [[giải]] lại [[thanh]], ví dụ là câu đố về bộ [[ấm chén]]. Nhưng trong một số giao tiếp, tối kỵ dùng từ ''lồn'', đặc biệt là người hơn tuổi, điều đó hết sức bất lịch sự và [[thô tục]].
 
{{-ref-}}
{{R:FVDP}}
{{R:WinVNKey:Lê Sơn Thanh}}
 
[[Thể loại:Danh từ tiếng Việt]]
 
[[fr:lồn]]
[[no:lồn]]