Tiếng Việt sửa

 
Wikipedia tiếng Việt có bài viết về:
 
Bánh bò hấp.

Từ nguyên sửa

Theo Đại Nam quốc âm tự vị của Paulus Huỳnh Tịnh Của, bánh này có tên "bánh bò" là vì nó "giống cái vú con bò".[1][2] Tuy nhiên, có người giải thích rằng, trong quá trình ủ bột với men, bột sẽ "bò" lên trên vành tô bột.[3]

Cách phát âm sửa

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
ɓajŋ˧˥ ɓɔ̤˨˩ɓa̰n˩˧ ɓɔ˧˧ɓan˧˥ ɓɔ˨˩
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
ɓajŋ˩˩ ɓɔ˧˧ɓa̰jŋ˩˧ ɓɔ˧˧

Từ tương tự sửa

Danh từ sửa

bánh bò

  1. Một loại bánh phổ biến ở Việt Nam, được làm từ bột gạo, nước, đườngmen.
    • Ca dao Việt Nam:
      Hai tay bưng dĩa bánh bò,
      Giấu cha giấu mẹ cho trò đi thi.
    • 1928, Hồ Biểu Chánh, “Chương V”, Chút phận linh đinh[4]:
      - Bánh bò ngon quá. Dì ăn bánh cam đi, để dành hai miếng bánh bò đặng lát nữa gặp chị Thu Ba cho chỉ ăn.

Dịch sửa

Tham khảo sửa

  1. Lê Trung Hoa (ngày 19 tháng 10 năm 2013), Bánh không cẳng sao gọi bánh bò?, Tuổi Trẻ[1], truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014
  2. Paulus Huỳnh Tịnh Của (1895). "𤙭 Bò" Đại Nam Quấc Âm Tự Vị. 1. Sài Gòn: Imprimerie Rey, Curiol, & Compagnie. tr. 61.
  3. Phương Lam (ngày 14 tháng 9 năm 2011), Bánh bò – chút quà miền Nam, Lao động[2], Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, bản gốc [3] lưu trữ 2014-03-24, truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2014